Thứ Tư, 25 tháng 3, 2020

Cùng Bepro tìm hiểu công ty hợp danh là gì

Quan hệ đối tác là một trong những loại hình kinh doanh ít phổ biến hiện nay và không được biết đến nhiều. Để tìm hiểu thêm, chúng ta hãy đi sâu vào những gì bài viết hợp tác trong bài viết mà Bepro chia sẻ dưới đây.
Một quan hệ đối tác là gì?
Công ty hợp danh là một hình thức kinh doanh được các nhà đầu tư lựa chọn nhưng không thực sự phổ biến ở Việt Nam hiện nay. Theo Luật Doanh nghiệp 2014 tại Điều 172, công ty hợp danh là một doanh nghiệp trong đó bộ phận nhân sự phải có ít nhất hai thành viên của cùng một chủ sở hữu công ty, làm việc cùng một doanh nghiệp. một hình thức gọi chung là các đối tác chung.

công ty hợp danh là gì 
Ngoài ra, các đối tác chung có thể bao gồm những người góp vốn nhưng không cần sự tham gia và quản lý của công ty, họ cũng không cần phải quản lý các hoạt động kinh doanh thay mặt cho công ty đó.

Đặc điểm của quan hệ đối tác
Quan hệ đối tác có nhiều đặc điểm khác nhau so với các loại công ty khác.

Thành viên công ty hợp danh
Công ty hợp danh phải có ít nhất 2 thành viên là chủ sở hữu chung của công ty, được gọi là thành viên hợp danh.

Đối tác chung không được sở hữu doanh nghiệp tư nhân hoặc thành viên hợp danh của đối tác khác, trừ khi các đối tác chung còn lại có thỏa thuận khác.

Các đối tác chung không được hành động nhân danh cá nhân hoặc nhân danh người khác để tiến hành kinh doanh trong cùng một ngành kinh doanh của công ty đó vì mục đích tự tìm kiếm hoặc phục vụ lợi ích của các tổ chức và cá nhân khác.

Các đối tác chung sẽ không được phép chuyển một phần hoặc toàn bộ vốn góp của họ trong công ty cho người khác mà không có sự đồng ý của các đối tác chung còn lại.

Góp vốn và chứng nhận góp vốn
Đối tác chung và đối tác hạn chế phải đóng góp đầy đủ và chính xác số vốn như đã cam kết trước đó.
Các đối tác chung không góp vốn đầy đủ và đúng hạn theo cam kết gây thiệt hại cho công ty sẽ có trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho công ty.
Các thành viên góp vốn không góp vốn đầy đủ và đúng hạn như đã cam kết trước khi số tiền chưa trả được coi là khoản nợ của thành viên đó đối với công ty. Trong trường hợp này, những người góp vốn có liên quan có thể bị trục xuất khỏi công ty theo quyết định của Hội đồng thành viên.
Tại thời điểm góp vốn đầy đủ, thành viên sẽ được cấp giấy chứng nhận góp vốn.
Tài sản của đối tác
Tài sản góp vốn của các đối tác chung đã được chuyển nhượng cho công ty.
Tài sản được tạo ra trong tên của công ty.
Tài sản được thu thập từ các hoạt động kinh doanh được thực hiện bởi các đối tác chung thay mặt cho công ty và từ các hoạt động kinh doanh của các công ty được thực hiện bởi các đối tác chung.
Các tài sản khác theo quy định của pháp luật.
Đại diện theo pháp luật và điều hành các hoạt động kinh doanh của công ty
Các đối tác chung sẽ có quyền đại diện pháp lý và có thể tổ chức hoạt động kinh doanh hàng ngày của công ty. Bất kỳ hạn chế nào đối với hoạt động kinh doanh hàng ngày của thành viên công ty sẽ chỉ có hiệu lực đối với bên thứ ba khi người đó biết về những hạn chế đó.
Trong việc quản lý các hoạt động kinh doanh của công ty hợp danh, các thành viên sẽ phân công nhau đảm nhận các vị trí quản lý và tiến hành kiểm soát công ty.
Khi một số hoặc tất cả các đối tác chung làm một số doanh nghiệp cùng nhau, một quyết định sẽ được đưa ra theo nguyên tắc đa số.
Các hoạt động được thực hiện bởi các đối tác chung ngoài phạm vi hoạt động kinh doanh của công ty sẽ không thuộc trách nhiệm của công ty hợp danh, trừ khi các hoạt động đó được các thành viên còn lại chấp nhận.
Xem thêm:
Cùng tìm hiểu hiện nay có mấy loại kế toán 
Cùng Bepro phân tích thuế là gì và vai trò của thuế
Tìm hiểu kế toán bán hàng là gì và vai trò đối với doanh nghiệp
Vai trò của quyết toán thuế đối với doanh nghiệp
Thế nào là hạch toán tiền chậm nộp thuế doanh nghiệp

Cùng Bepro tìm hiểu các loại hình doanh nghiệp mới nhất

Đất nước chúng ta có nhiều loại hình kinh doanh khác nhau, khi bạn muốn thành lập công ty, bạn cần tìm hiểu và so sánh cẩn thận để có thể đưa ra quyết định đúng đắn. Trong bài viết này, Bepro.vn sẽ giới thiệu và so sánh các loại hình doanh nghiệp khác nhau để bạn tìm hiểu!

Doanh nghiệp tư nhân
Doanh nghiệp tư nhân là một doanh nghiệp thuộc sở hữu của một cá nhân và sẽ tự chịu trách nhiệm về toàn bộ tài sản của mình trong mọi hoạt động của doanh nghiệp. Theo đó, một doanh nghiệp tư nhân là một công ty trách nhiệm vô hạn và không có tư cách pháp nhân.
so sánh các loại hình doanh nghiệp
Ưu điểm
Là chủ sở hữu duy nhất của công ty, doanh nghiệp tư nhân sẽ có thể kiểm soát hoàn toàn việc quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh của mình. Doanh nghiệp sẽ không phát hành bất kỳ loại chứng khoán.
Chế độ trách nhiệm vô hạn của các chủ doanh nghiệp tư nhân sẽ tạo niềm tin cho đối tác và khách hàng.
Khiếm khuyết
Nếu không có tư cách pháp nhân, rủi ro của chủ doanh nghiệp là khá cao.
Chủ doanh nghiệp phải chịu trách nhiệm với tất cả tài sản của doanh nghiệp và chủ sở hữu, không giới hạn số vốn mà chủ sở hữu đã đầu tư.
Chủ doanh nghiệp tư nhân sẽ chịu trách nhiệm đối với tất cả tài sản cá nhân của mình nếu doanh nghiệp tư nhân chưa hoàn thành nghĩa vụ với đối tác. Vì vậy, đây cũng là một loại hình kinh doanh rất rủi ro, chỉ phù hợp với các doanh nghiệp có ngành rủi ro thấp và tạo niềm tin lớn cho khách hàng như vàng, trang sức, bạc ...
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là một doanh nghiệp thuộc sở hữu của một tổ chức hoặc cá nhân. Theo đó, chủ sở hữu công ty sẽ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty và các nghĩa vụ tài sản khác trong vốn điều lệ của công ty.

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có tư cách pháp nhân kể từ ngày cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và không được phép phát hành cổ phiếu.

Tùy thuộc vào cấu trúc quản lý nội bộ của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, đó là hình thức chủ tịch của công ty hoặc hội đồng thành viên mà công ty sẽ có các cách sắp xếp quản lý khác nhau.

Ưu điểm
Do tư cách pháp nhân, các thành viên của Công ty trách nhiệm hữu hạn chỉ chịu trách nhiệm về các hoạt động của công ty trong phạm vi số vốn góp vào công ty, do đó sẽ gây ra ít rủi ro hơn cho những người góp vốn.
Cơ cấu tổ chức nhỏ gọn, dễ dàng đưa ra quyết định trong các công việc của công ty.
Khiếm khuyết
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên không thể giảm vốn điều lệ.

Công ty TNHH hai thành viên trở lên
Công ty TNHH là một doanh nghiệp trong đó các thành viên có thể là tổ chức hoặc cá nhân, số lượng thành viên không quá 50. Và các thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong số vốn cam kết góp vào kinh doanh.

Công ty có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh nhưng không được phép phát hành cổ phiếu.

Ưu điểm
Do tư cách pháp nhân, các thành viên của công ty trách nhiệm hữu hạn có hai thành viên trở lên chỉ chịu trách nhiệm về các hoạt động của công ty trong phạm vi số vốn góp vào công ty, giúp giảm rủi ro cho những người góp vốn.
Số lượng thành viên của loại thường không nhiều và các thành viên thường biết và tin tưởng lẫn nhau nên việc quản lý và điều hành không quá phức tạp.
Chế độ chuyển nhượng vốn được điều chỉnh chặt chẽ để các nhà đầu tư có thể dễ dàng kiểm soát sự thay đổi của các thành viên, hạn chế sự xâm nhập của người lạ vào công ty.
Quan hệ đối tác
Một quan hệ đối tác đòi hỏi hai hoặc nhiều thành viên cùng quản lý doanh nghiệp dưới một tên chung, có tư cách pháp nhân, nhưng phải có trách nhiệm vô hạn đối với cả hai khoản nợ.

Đối tác chung phải là cá nhân, chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn góp của công ty. Một quan hệ đối tác cũng không phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào.

Ưu điểm
Nhờ hệ thống trách nhiệm chung về trách nhiệm vô hạn của các đối tác chung, quan hệ đối tác có thể dễ dàng tạo được niềm tin của đối tác và khách hàng.
Việc quản lý không quá phức tạp bởi số lượng thành viên nhỏ và những người có uy tín.
Khiếm khuyết
Hạn chế của quan hệ đối tác là chế độ trách nhiệm chung là vô hạn, vì vậy mức độ rủi ro cao.
Loại hình hợp tác được quy định trong luật doanh nghiệp nhưng trong thực tế loại hình này không thực sự phổ biến.
Công ty Cổ phần
Công ty cổ phần được đăng ký và tồn tại hoàn toàn riêng biệt. Theo đó, vốn được chia thành các phần bằng nhau được gọi là một phần. Được chia thành nhiều lớp bắt buộc như sau: Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị và Giám đốc. Tất cả các hành động và quyết định của giám đốc phải có sự đồng ý của hội đồng quản trị và đại hội đồng cổ đông. Có quyền phát hành chứng khoán cho sàn giao dịch, huy động nguồn vốn dồi dào, đóng góp cho tất cả các ngành công nghiệp đa dạng.
Xem thêm:
Cùng bepro tìm hiểu mẫu xác nhận lương là gì
Thế nào là kế toán quản trị và vai trò của ngành này
Cùng Bepro Tìm Hiểu Điều Lệ Công Ty Là Gì
Cùng tìm hiểu hiện nay có mấy loại kế toán
Tìm hiểu vốn điều lệ là gì khi thành lập công ty? 

Cùng Bepro tìm hiểu giấy phép kinh doanh mới nhất

Giấy phép kinh doanh thực ra là giấy phép của cá nhân và tổ chức thực hiện các hoạt động kinh doanh khi họ tuân thủ các điều kiện đăng ký kinh doanh hiện hành theo luật hiện hành. Hãy xem giấy phép kinh doanh trong bài viết sau đây!
Giấy phép kinh doanh là gì?
Giấy phép kinh doanh là điều kiện cần và đủ cho các cá nhân và tổ chức hoạt động trong một ngành nghề kinh doanh có điều kiện để tiến hành kinh doanh hợp pháp.
 
Giấy phép kinh doanh là chứng chỉ do cơ quan có thẩm quyền cung cấp cho doanh nghiệp và cũng giúp các cơ quan quản lý chính phủ quản lý các quy định xã hội trong điều kiện kinh doanh.

Khi cấp phép cho các đối tượng này, nhà nước sẽ quản lý doanh nghiệp dễ dàng và sẽ ràng buộc thuế. Vì vậy, đây là một bước bắt buộc phải được hoàn thành cho các hoạt động kinh doanh.

Theo quy định của Luật doanh nghiệp năm 2014, không có hạn chế nào đối với các doanh nghiệp được phép kinh doanh, ngoại trừ các tổ chức đã đăng ký ngành nghề kinh doanh có điều kiện.

Hữu ích khi một doanh nghiệp có giấy phép kinh doanh.
Hợp pháp hóa kinh doanh
Hoạt động kinh doanh của các công ty có giấy phép kinh doanh được cấp phép và bảo vệ. Đây là bước đầu tiên mà một doanh nghiệp cần được pháp luật công nhận và bảo vệ.

Doanh nghiệp nhà nước có quyền xuất hóa đơn.
Theo thông tư 39/2014 / TT-BTC, ghi rõ: Hóa đơn VAT, hóa đơn bán hàng, hóa đơn xuất khẩu và các hóa đơn chung khác. Đồng thời, điều quan trọng nhất cần làm là hóa đơn VAT.

Hóa đơn đỏ cho những người khai báo và tính thuế bằng các khoản khấu trừ cho các hoạt động bán hàng trong nước, xuất khẩu và vận chuyển quốc tế. Bởi vì chỉ những đối tượng có giấy phép kinh doanh mới có thể tạo hóa đơn đỏ.

Xác nhận kích thước, tạo niềm tin cho khách hàng
Hiển thị trạng thái pháp lý của chủ doanh nghiệp bằng cách xác nhận rằng công ty / doanh nghiệp có đủ điều kiện kinh doanh

Dễ dàng thực hiện giao dịch
Với tình trạng pháp lý rõ ràng và hoạt động kinh doanh hợp pháp, giúp mọi giao dịch kinh doanh của tổ chức dễ dàng hơn.

Cơ hội hợp tác với các doanh nghiệp lớn
Giấy phép kinh doanh tạo niềm tin từ công ty, cơ hội phát triển kinh doanh và mở rộng thị trường.

Tận hưởng nhiều ưu đãi từ chính phủ.
Các ưu đãi của chính phủ như các khoản vay, khấu trừ thuế và các nhà tài trợ khác sẽ được nhà nước bảo vệ và bảo đảm.

Tiết kiệm thời gian, chi phí cho việc kinh doanh.
Hoạt động kinh doanh của tổ chức sẽ thuận tiện hơn. Với giấy phép kinh doanh kịp thời, doanh nghiệp sẽ có nhiều thời gian hơn để tạo và phát triển ngành nghề kinh doanh.
Doanh nghiệp sẽ có tiềm năng và sức mạnh để cạnh tranh với các doanh nghiệp khác trong nước và nước ngoài, duy trì vị thế của mình trên thị trường kinh doanh.
Tận dụng và hiểu xu hướng đầu tư kinh doanh tốt nhất.
Nếu thời gian trì hoãn sắp hết và khả năng cạnh tranh là rất thấp.

Xem thêm:
Cùng Bepro tìm hiểu biên bản hủy hóa đơn mới nhất
https://www.hotfrog.co.uk/company/1319736951504896
https://www.hotfrog.ca/company/1319774873329664 https://www.hotfrog.dk/company/1319777437347840 
  

Thứ Năm, 19 tháng 3, 2020

Cùng Bepro tìm hiểu điều lệ công ty là gì

Điều lệ công ty là một trong những tài liệu quan trọng nhất trong việc điều hành và quản lý doanh nghiệp trong bất kỳ lĩnh vực hoạt động nào. Hãy cùng tìm hiểu về luật công ty trong bài viết mà Bepro.vn đã chia sẻ ngay lập tức!

Điều lệ công ty là gì?
Điều lệ của công ty là một thỏa thuận giữa các chủ sở hữu của công ty, đây là một cam kết, ràng buộc với các thành viên trong một luật chung, được soạn thảo dựa trên các khung pháp lý chung. bình luận; để thiết lập các nguyên tắc làm thế nào để thiết lập; quản lý, điều hành và giải thể doanh nghiệp.

Đặc điểm của điều lệ công ty
Điều lệ công ty được coi là luật cơ bản nhất của doanh nghiệp. Đây là cơ sở pháp lý đầu tiên và quan trọng nhất khi xảy ra tranh chấp, được làm cơ sở cho các cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết tranh chấp và các vấn đề phát sinh của doanh nghiệp.

điều lệ công ty 01Điều lệ do doanh nghiệp thành lập sẽ có nội dung dựa trên các quy định của luật doanh nghiệp và không được trái với quy định của pháp luật.

Điều lệ là sự cam kết của các thành viên trong doanh nghiệp về việc thành lập công ty; quản lý và điều hành doanh nghiệp.

Việc thành lập, sửa đổi, bổ sung và hủy bỏ điều lệ của công ty phải tuân thủ các quy định của pháp luật.

Điều lệ bao gồm điều lệ khi đăng ký kinh doanh và điều lệ sửa đổi; bổ sung trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp.

Nội dung điều lệ công ty
Căn cứ vào Điều 25 của Luật Doanh nghiệp 2014; Điều lệ phải có các nội dung chính sau:

Tên, địa chỉ của trụ sở và tên của doanh nghiệp; địa chỉ chi nhánh; Văn phòng đại diện nếu có.
Vốn điều lệ của doanh nghiệp: Đối với công ty cổ phần, nội dung của tổng số cổ phần là bắt buộc; loại cổ phiếu và mệnh giá của từng loại cổ phiếu.
Ngành nghề kinh doanh của công ty.
Tên đầy đủ, địa chỉ, quốc tịch và các đặc điểm cơ bản khác của thành viên hợp danh nếu đó là quan hệ đối tác; của chủ sở hữu công ty; thành viên nếu họ là công ty trách nhiệm hữu hạn; của các cổ đông sáng lập nếu họ là công ty cổ phần.
Vốn cổ phần và giá trị góp vốn của từng thành viên nếu là công ty trách nhiệm hữu hạn và đối tác; số lượng cổ phần; các lớp cổ phần; mệnh giá cổ phiếu của từng loại cổ đông sáng lập nếu đó là công ty cổ phần.
Cơ cấu tổ chức và quản lý của công ty.
Quyền và nghĩa vụ của thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn; cho quan hệ đối tác; quyền và nghĩa vụ của cổ đông đối với những người trong điều kiện thành lập công ty cổ phần.
Đại diện pháp lý của doanh nghiệp, cho các công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần.
Nguyên tắc giải quyết tranh chấp nội bộ.
Thủ tục thông qua quyết định; nghị quyết công ty.
Quy tắc phân phối lợi nhuận sau thuế và nguyên tắc xử lý thua lỗ trong hoạt động kinh doanh.
Căn cứ và phương thức trả thù lao; lương và thưởng cho người quản lý và kiểm soát viên trong doanh nghiệp.
Trường hợp thành viên có quyền yêu cầu công ty mua lại phần vốn góp của công ty trách nhiệm hữu hạn; hoặc cũng có thể mua lại cổ phần cho các công ty cổ phần.
Các trường hợp doanh nghiệp giải thể; trình tự giải thể và thủ tục thanh lý tài sản doanh nghiệp.
Thủ tục sửa đổi và bổ sung các quy tắc của công ty.
Theo đó, điều lệ của công ty, ngoài các quy định chính nêu trên, có quyền quy định một số quy định khác; tùy thuộc vào đặc điểm của công ty bạn xuất phát từ thực tiễn của tổ chức; quản lý và hoạt động kinh doanh của công ty.

Nguyên tắc xây dựng Điều lệ
Để tiến hành soạn thảo điều lệ công ty hoàn chỉnh và phù hợp với quy định của pháp luật; Doanh nghiệp buộc phải dựa vào một số nguyên tắc cơ bản.

Điều lệ phải đảm bảo tất cả các nội dung chính theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2014; không được trái với các quy định của luật doanh nghiệp và các luật liên quan như Luật doanh nghiệp; luật dân sự; Thương mại; Luật thuế và kế toán ...

Khi soạn thảo điều lệ, cần căn cứ vào nguyên tắc tự nguyện; đồng ý. Điều lệ là hợp đồng của nhiều bên quy định về quyền của các bên; quy định về tổ chức; quản lý hoạt động kinh doanh.

Điều lệ đăng ký doanh nghiệp nên có chúng; Tên; Có chữ ký của những người sau đây theo quy định:

Đối tác chung cho quan hệ đối tác.
Chủ sở hữu công ty là một cá nhân hoặc đại diện hợp pháp của chủ sở hữu công ty là một tổ chức có công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên.
Thành viên là cá nhân và đại diện hợp pháp hoặc đại diện ủy quyền của các thành viên là tổ chức có công ty trách nhiệm hữu hạn có hai thành viên trở lên.
Cổ đông sáng lập là cá nhân và đại diện pháp lý; hoặc đại diện ủy quyền của cổ đông sáng lập là một tổ chức đối với công ty cổ phần.
Cuối cùng, bắt buộc phải có họ để sửa đổi và bổ sung điều lệ. Tên và chữ ký của người có thẩm quyền trong công ty theo quy định tại khoản 3 Điều 25 của Luật Doanh nghiệp 2014.

Đây chỉ là một giới thiệu cơ bản về điều lệ công ty mà các doanh nghiệp có thể tham khảo. Hy vọng sẽ giúp các doanh nghiệp rất nhiều trong việc đưa ra điều lệ của công ty. 

Xem thêm:
http://doodleordie.com/profile/ketoanbepro
https://sketchfab.com/ketoanbepro
https://list.ly/ketoanbepro/

Thứ Ba, 17 tháng 3, 2020

Cùng Bepro tìm hiểu biên bản hủy hóa đơn mới nhất

Trong trường hợp, khi hóa đơn được in không chính xác, trùng lặp, v.v. hoặc các lý do khác cần phải hủy, hồ sơ hủy hóa đơn phải được thực hiện theo quy định của pháp luật. Hãy cùng tìm hiểu thêm về vấn đề này và cập nhật mẫu hủy hóa đơn mới nhất trong bài viết mới nhất của Bepro.vn!

Các trường hợp hủy hóa đơn
Hồ sơ hủy hóa đơn là một trong những hồ sơ quan trọng trong việc sử dụng hóa đơn của công ty, thường được kế toán công ty tạo ra khi có một số lỗi khi lập hóa đơn không thể hủy được.
mẫu biên bản hủy hóa đơn 01
Theo quy định của khoảng 2 Điều 29, Thông tư 39/2014 / TT-BTC, các trường hợp hủy hóa đơn như sau:

Hóa đơn được in không chính xác, trùng lặp hoặc vượt quá phải được hủy trước khi thanh lý hợp đồng in hóa đơn.
Nếu một tổ chức, hộ gia đình hoặc cá nhân có hóa đơn không còn được sử dụng, hóa đơn phải được hủy bỏ.
Theo đó, thời hạn hủy hóa đơn chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày thông báo cho cơ quan thuế. Trong trường hợp cơ quan thuế đã thông báo rằng hóa đơn đã hết hạn, các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân cần phải hủy hóa đơn. Thời hạn hủy hóa đơn chậm nhất là 10 ngày sau khi cơ quan thuế thông báo kết thúc giá trị sử dụng hoặc kể từ ngày tìm thấy hóa đơn bị mất.

Hóa đơn hóa đơn của đơn vị kế toán sẽ bị hủy theo quy định của pháp luật kế toán.
Hóa đơn chưa được thực hiện nhưng là bằng chứng của các trường hợp sẽ không bị hủy.
Ghi chú:
Hóa đơn được xác định là đã hủy là:

Hóa đơn in thử, in sai, trùng lặp, bị hỏng hoặc in, tấm phim, tấm kẽm và các công cụ chức năng tương tự để tạo hóa đơn in được xác định sẽ bị hủy khi các hình thức ban đầu của chúng không còn nguyên vẹn. bất kỳ hóa đơn nào có hoặc không có từ trên đó sẽ được lắp ráp, sao chụp hoặc khôi phục như hiện có.
Hóa đơn tự in được xác định là đã bị hủy nếu phần mềm tạo hóa đơn bị giả mạo để không thể tiếp tục tạo hóa đơn.
Đối với hóa đơn viết không chính xác:

Nếu hóa đơn được viết không chính xác nhưng không được khai báo, chỉ cần lập biên bản thu hồi hóa đơn sai chính tả mà không phải thực hiện các thủ tục để hủy hóa đơn.
Trong trường hợp hóa đơn viết sai được khai báo, chỉ cần lập biên bản điều chỉnh hóa đơn viết sai và xuất hóa đơn mới, không cần phải hủy hóa đơn.

Thủ tục hủy hóa đơn
Theo khoản 3, Điều 29 Thông tư 39/2014 / TT-BTC, các đối tượng và thủ tục hủy hóa đơn như sau:

Đối tượng áp dụng: Hủy hóa đơn của các tổ chức (doanh nghiệp, hợp tác xã, v.v.), hộ kinh doanh và cá nhân ...

Trình tự thực hiện:

Bước 1: Tổ chức kinh doanh, hộ gia đình hoặc cá nhân cần chuẩn bị kiểm kê hóa đơn sẽ bị hủy.

Bước 2: Tổ chức kinh doanh phải thành lập hội đồng tiêu hủy hóa đơn. Theo đó, các thành viên hội đồng hủy bỏ dự luật nên:

Có đại diện lãnh đạo của các tổ chức kinh doanh.
Đại diện bộ phận kế toán của một tổ chức kinh doanh.
Lưu ý rằng đối với hộ gia đình và cá nhân kinh doanh, không cần thiết phải thành lập một hội đồng khi hủy hóa đơn.
Bước 3: Ký biên bản hủy hóa đơn. Theo đó, các thành viên của hội đồng phá hủy hóa đơn sẽ phải ký vào biên bản hủy hóa đơn và chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu có lỗi hoặc phát sinh cần thiết về mặt pháp lý.

Hồ sơ hủy hóa đơn
Quyết định thành lập hội đồng tiêu hủy hóa đơn (trừ các hộ gia đình và cá nhân kinh doanh, tài liệu này không bắt buộc).

Bảng kiểm kê hóa đơn cần phải được chi tiết với các chi tiết sau: Tên hóa đơn, ký hiệu số sê-ri hóa đơn và số hóa đơn bị hủy.

Hồ sơ hủy hóa đơn.

Thông báo về kết quả hủy phải bao gồm: Loại, ký hiệu, số lượng hóa đơn bị hủy từ ... đến số ..., lý do hủy, ngày và thời gian hủy, phương thức hủy.

Hồ sơ hủy hóa đơn được lưu giữ tại các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân sử dụng hóa đơn. Đặc biệt, thông báo hủy hóa đơn sẽ được lập thành 2 bản, 1 bản và 1 bản sẽ được gửi đến cơ quan thuế trực tiếp quản lý trong vòng 5 ngày sau ngày hủy hóa đơn.
Xem thêm:
https://www.emailmeform.com/builder/form/dDYx1Mq20c0
https://www.wishlistr.com/ketoanbepro
http://www.divephotoguide.com/user/ketoanbepro

Thứ Hai, 16 tháng 3, 2020

Cùng Bepro tìm hiểu mẫu giấy đi đường mới nhất 2020

Khi làm việc tại văn phòng, nhân viên có thể được công ty cử đi làm với mục đích bồi dưỡng nhân sự, phân tích thị trường hoặc cho các mục đích khác... Do đó, mọi chi phí đều hợp lý cho chuyến công tác này sẽ được thanh toán đầy đủ công ty. Do đó, bộ phận kế toán cần chuẩn bị một giấy đi đường để trả cho nhân viên số tiền chính xác được ứng trước trong giai đoạn này.

Giấy đi đường là gì hãy cùng Bepro phân tích:
Tài liệu du lịch là cơ sở để các quan chức và nhân viên thực hiện các thủ tục cần thiết khi đến nơi làm việc và thanh toán chi phí đi lại và đi lại sau khi trở về công ty.
mẫu giấy đi đường
Sau khi đơn đặt hàng đã được gửi đến các quan chức và nhân viên trong các chuyến công tác, bộ phận hành chính cần hoàn thành các thủ tục cấp giấy phép du lịch. Du khách kinh doanh muốn trả tiền cho việc đi tàu, mỗi diem ... mang tài liệu du lịch đến văn phòng kế toán để làm thủ tục thăng tiến cho nhân viên.

Ý nghĩa của bài báo
Một tài liệu du lịch rất quan trọng đối với những người đang đi công tác, đây là thủ tục cần thiết và đây là cơ sở để thanh toán chi phí trong chuyến công tác.

Sau khi trở về công ty, người được cử đi công tác nên xuất trình giấy thông hành để nhân viên phụ trách có thể xác nhận ngày trở về và khoảng thời gian để tận hưởng kỳ nghỉ khi đến nơi.

Đồng thời, cùng với các tài liệu du lịch, doanh nhân cần chuẩn bị các tài liệu bao gồm các tài liệu như vé tàu, hóa đơn phòng, hóa đơn thực phẩm và đồ uống, v.v., và nộp cho bộ phận kế toán để làm thủ tục thanh toán.

Ngoài ra, có nhiều trường hợp tài liệu du lịch cũng được sử dụng để ước tính chi phí đi lại với thông tin về khoản tạm ứng, số ngày làm việc, thời gian của hành trình ... thay vì yêu cầu tạm ứng.

Phương pháp và trách nhiệm ghi chép
Cột 1: Liệt kê nơi khởi hành, địa điểm đi công tác.

Cột 2: Nhập ngày đi và ngày đến.

Khi chuyển đến nơi làm việc, cơ quan làm việc phải xác nhận ngày, giờ đến và đi (dấu và chữ ký của người chịu trách nhiệm tại văn phòng làm việc).

Cột 3: Phương tiện sử dụng: Cần chỉ định xe cơ quan, xe khách, tàu hỏa, máy bay ...

Cột 4: Chiều dài của hành trình từ đích đến đích.

Cột 5: Nhập thời gian làm việc.

Cột 6: Nhập lý do ở lại.

Cột 7: Lấy chữ ký của người có thẩm quyền và đóng dấu nơi các quan chức và nhân viên đến làm việc.

Du khách kinh doanh cần xuất trình một tài liệu du lịch để chịu trách nhiệm của bộ phận xác nhận ngày và thời gian lưu trú. Sau đó, bạn cần đính kèm các tài liệu trong chuyến công tác như vé tàu, biên lai thanh toán chỗ ở ... vào tài liệu du lịch và nộp cho bộ phận kế toán của doanh nghiệp để thực hiện các thủ tục thanh toán các chuyến công tác và thanh toán. thanh toán tạm ứng. Sau đó sẽ được chuyển cho kế toán trưởng để phê duyệt thanh toán.

Hướng dẫn làm tài liệu du lịch mới nhất
Mỗi cán bộ hoặc nhân viên trong một chuyến công tác do công ty gửi sẽ được cấp một lá thư riêng.

Sau khi đơn đặt hàng được gửi hoặc nhân viên được giới thiệu, nhân viên đang đi công tác, bộ phận hành chính của doanh nghiệp và đơn vị thực hiện các thủ tục cấp giấy thông hành cho nhân viên gửi trong chuyến công tác.

Du khách kinh doanh muốn trả lương, chi phí đi lại và đi công tác ... hãy lên đường đến văn phòng kế toán của doanh nghiệp để hoàn thành thủ tục thanh toán.

Trong trường hợp không có nhu cầu thanh toán trước, khách du lịch kinh doanh có thể sử dụng hình thức này để thanh toán sau khi trở về.
Xem thêm:
Cập nhật những việc cần làm của kế toán tổng hợp 2020
https://medium.com/@ketoanbepro1
https://dzone.com/users/4294860/ketoanbepro.html

Thứ Ba, 10 tháng 3, 2020

Nguyên lý kế toán là gì cùng nhau tìm hiểu

Kế toán chắc chắn không phải là mới đối với nền kinh tế hoặc các doanh nghiệp hiện nay. Và bạn biết bắt đầu chuyên ngành dịch vụ kế toán là nguyên tắc. Vậy nguyên tắc kế toán là gì? Tìm hiểu trong bài viết sau!

Nguyên tắc kế toán là gì?
Theo chuẩn mực kế toán, kế toán là công việc ghi chép, thu thập, thống kê và tính toán bằng các con số dưới dạng giá trị, đối tượng và thời gian làm việc, chủ yếu dưới dạng hoạt động. sản xuất và kinh doanh, sử dụng vốn nhà nước và tài trợ, cũng như các tổ chức và doanh nghiệp cá nhân.

Trong ngôn ngữ kế toán thực tế, kế toán là việc thu thập, xử lý, kiểm tra, phân tích, ghi lại thông tin tài chính của một doanh nghiệp dưới dạng giá trị, hiện vật và thời gian làm việc.
nguyên lý kế toán 01
Theo đó, nguyên tắc kế toán là cơ sở và nền tảng quan trọng nhất của khoa học kế toán nói riêng và khoa học kinh tế nói chung. Đây cũng là một môn học không thể thiếu trong chương trình giảng dạy về kinh tế, tài chính, kế toán và kiểm toán.

Đối tượng sử dụng thông tin kế toán
Giám đốc điều hành kinh doanh.
Cán bộ, nhân viên, cổ đông hoặc chủ sở hữu.
Các bên liên doanh, nhà tài trợ vốn, nhà đầu tư.
Khách hàng, nhà cung cấp của doanh nghiệp.
Cơ quan thuế, cục thống kê.
Cơ quan quản lý nhà nước và các cấp quản lý.

Đối tượng kế toán
Đối tượng của kế toán là tài sản, tài sản thuộc quyền quản lý và sử dụng của doanh nghiệp, cũng như sự di chuyển và thay đổi tài sản trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp.

Tài sản trong một doanh nghiệp luôn thể hiện trên cả hai mặt cấu trúc của tài sản và nguồn gốc của tài sản. Do đó, đối tượng cụ thể của kế toán được xác định dựa trên hai khía cạnh sau:

Cấu trúc của một tài sản bảo mật bao gồm:

Tài sản hiện tại: Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, sản phẩm, vật liệu, tài khoản phải thu ...
Tài sản cố định: Xưởng, máy móc thiết bị ...
Nguồn hình thành tài sản bao gồm:

Nợ phải trả: Cho vay ngắn hạn, dài hạn ...
Nguồn vốn chủ sở hữu: bao gồm vốn kinh doanh, lợi nhuận chưa phân phối hoặc quỹ công ty.
Ngoài ra, đối tượng cụ thể của kế toán bao gồm các giai đoạn khác nhau của quy trình tái sản xuất trong một doanh nghiệp.

Đơn vị tính toán sử dụng trong kế toán
Một đơn vị kế toán có thể được hiểu là một thực thể kế toán. Theo đó, một thực thể kế toán là bất kỳ đơn vị kinh tế nào kiểm soát vốn và tham gia vào các hoạt động kinh tế, mỗi cá nhân có thể là một thực thể kế toán.

Một đơn vị bất kể được tổ chức như một doanh nghiệp, một công ty là một thực thể kế toán. Các cơ quan chính phủ cũng như tất cả các câu lạc bộ hoặc tổ chức phi lợi nhuận cũng được coi là một thực thể kế toán.

Theo đó, đơn vị kế toán bao gồm tất cả các cá nhân và tổ chức kiểm soát vốn và tham gia vào các hoạt động kinh tế trong tất cả các lĩnh vực và ngành kinh tế có thể là một tổ chức có tư cách pháp nhân đầy đủ. , có tư cách pháp nhân không đầy đủ, bao gồm các tổ chức không có tư cách pháp nhân và thể nhân.

Kỳ kế toán
Kỳ kế toán là một khái niệm quy định một chu kỳ hoạt động kế toán bao gồm kỳ kế toán hàng năm, kỳ kế toán hàng quý và kỳ kế toán hàng tháng. Tùy thuộc vào các công ty liên doanh hoặc công ty nước ngoài, sẽ có các quy định khác nhau về kỳ kế toán cho phù hợp với hệ thống trong nước và hệ thống được quy định trên quy mô toàn cầu của nhóm đó.

Theo nguyên tắc chung, kỳ kế toán sẽ được quy định như sau:

Kỳ kế toán hàng năm: Thời gian là 12 tháng, tính từ đầu ngày 1 tháng 1 đến hết ngày 31 tháng 12 năm dương lịch của năm đó. Các đơn vị kế toán có đặc điểm cụ thể về tổ chức và hoạt động sẽ được phép chọn kỳ kế toán nhưng họ vẫn có ý nghĩa với 12 tháng đầy đủ của năm dương lịch, được tính từ ngày đầu tiên của tháng đầu tiên của quý này cho đến cuối ngày cuối cùng của tháng cuối cùng của quý trước năm sau và thông báo cho cơ quan quản lý tài chính và thuế để theo dõi.
Kỳ kế toán hàng quý: Thời gian là 3 tháng, tính từ đầu ngày đầu tiên của tháng đầu tiên đến hết ngày cuối cùng của tháng cuối cùng của quý đó.
Kỳ kế toán hàng tháng: Thời gian là trọng số của một tháng, tính từ đầu ngày đầu tiên đến hết ngày cuối cùng của tháng đó.
Kết luận
Gần đây, đó là thông tin cơ bản về nguyên tắc kế toán và kế toán mà doanh nghiệp cần nắm bắt, đặc biệt là bộ phận kế toán. Theo đó, nếu doanh nghiệp của bạn không có bộ phận kế toán hoặc gặp khó khăn trong việc thực hiện các hoạt động kế toán, sổ sách kế toán, chứng từ hoặc báo cáo thuế .... Bếpro cung cấp cho bạn dịch vụ kế toán chuyên nghiệp và chính xác nhất và dịch vụ quyết toán thuế cuối năm.
Xem thêm profile:
https://www.aeriagames.com/user/ketoanbepro/
https://www.mixcloud.com/ketoanbepro/
https://slashdot.org/submission/11038354/ke-toan-bepro

Thứ Hai, 9 tháng 3, 2020

Cập nhật các loại chứng từ kế toán cơ bản 2020

Chứng từ kế toán là một trong những tài liệu kế toán nội bộ được sử dụng rộng rãi nhất. Có nhiều loại chứng từ, vì vậy kế toán cần phải hiểu để phân loại và sử dụng chúng một cách chính xác nhất. Cùng với Bepro tìm hiểu về các loại chứng từ kế toán trong bài viết dưới đây!

Chứng từ kế toán là gì?
Chứng từ kế toán là giấy tờ hoặc đối tượng phản ánh chính xác các hoạt động tài chính phát sinh và hoàn thành của các tổ chức và doanh nghiệp. Theo đó, kế toán sẽ sử dụng nó làm cơ sở để ghi vào sổ kế toán. Nhiều doanh nghiệp hiện cũng thuê dịch vụ kế toán chuyên nghiệp để thực hiện các công việc này một cách chính xác nhất.

các loại chứng từ kế toán
Ảnh Bepro
Các loại chứng từ kế toán
Tài liệu kế toán liên quan đến tiền
Biên nhận tiền mặt: Đây là một tài liệu sẽ ghi lại việc thu thập hàng hóa, dịch vụ hoặc thành phẩm mà khách hàng thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt.
Lưu ý của nhân viên thu ngân: Đây là tài liệu ghi lại các khoản thanh toán của công ty để mua hàng hóa, dịch vụ hoặc vật liệu đã được thanh toán ngay lập tức bằng tiền mặt cho nhà cung cấp.
Kiểm tra tiền mặt: Đây là một tài liệu phát sinh trong trường hợp công ty Séc phát hành séc cho nhân viên rút tiền từ ngân hàng để thực hiện tích hợp quỹ tiền mặt.
Lệnh thanh toán: Đây là một phương thức thanh toán, theo đó người trả tiền phải thực hiện một lệnh thanh toán theo một hình thức có sẵn từ ngân hàng nơi tổ chức đã mở một tài khoản. Sau đó gửi đến ngân hàng và yêu cầu họ khấu trừ một số tiền nhất định để chuyển cho người mà tổ chức muốn gửi.
Gửi tiền vào tài khoản: Đây là tài liệu thể hiện loại tài khoản được thanh toán thông qua hình thức khách hàng chuyển tiền để mua hàng hóa, tiền gửi ngân hàng hoặc tiền lãi, tiền gửi hàng tháng.
Chuyển tiền nội bộ: Đây là chứng từ phát sinh khi chuyển tiền từ tài khoản VND sang ngoại tệ.
Tiền mặt quá cảnh: Một tài liệu cho thấy nội dung của tiền quá cảnh đối với tài khoản của nhà cung cấp.

Các loại chứng từ kế toán liên quan đến hóa đơn
Hóa đơn bán hàng: Cơ sở để ghi nhận việc giao thành phẩm hoặc hàng hóa, được ghi trong doanh thu.
Hóa đơn mua hàng: Cơ sở để ghi lại việc mua sản phẩm hoặc dịch vụ.
Hàng trả lại: là chứng từ kèm theo hóa đơn của khách hàng trả lại hàng trong trường hợp hàng đã bán nhưng khách hàng trả lại.
Lợi nhuận đã mua: Đây là một tài liệu đi kèm với hóa đơn đầu ra ghi lại giao dịch mua và sau đó trả lại cho nhà cung cấp.
Tóm tắt hóa đơn bán lẻ: Một sự kết hợp của hóa đơn bán lẻ được kẹp với hóa đơn bán hàng được ký bởi người bán và người mua.
Các loại chứng từ kế toán liên quan đến vật tư, hàng hóa
Lưu ý nhập khẩu khi: Đây là chứng từ ghi nhận nhập kho nguyên liệu từ hóa đơn mua nguyên liệu, nhận hàng từ hóa đơn mua hàng, nhập kho thành phẩm. Dựa trên hồ sơ chấp nhận để hoàn thành quá trình sản xuất sản phẩm.
Phiếu giao hàng: Đây là những tài liệu ghi lại việc giải phóng nguyên liệu thô để sản xuất thành phẩm. Theo đó, sẽ dựa trên hóa đơn bán hàng, giao thành phẩm để bán cho khách hàng.
Chuyển tải: Đây là một tài liệu liên quan đến việc chuyển nguyên liệu vào kho để bán. Hoặc ngược lại là chuyển kho hàng hóa thành kho chứa nguyên liệu để đưa vào sản xuất.
Chứng từ kế toán liên quan đến tài sản cố định và công cụ
Tài liệu ghi tăng tài sản cố định: là tài liệu thể hiện việc mua tài sản cố định có giá trị từ 30 triệu đồng trở lên.
Tài liệu về ghi giảm tài sản cố định: Đây là tài liệu cho thấy sự sụt giảm trong trường hợp thanh lý hoặc bán lại tài sản cố định, được ghi nhận là chuyển đổi tài sản cố định thành công cụ.
Điều chỉnh tài sản cố định: Đây là tài liệu cho thấy sự điều chỉnh để tăng giá trị của tài sản cố định.
Chứng từ khấu hao tài sản cố định: là chứng từ cuối tháng kế toán khấu hao tài sản cố định. tính vào chi phí quản lý hoặc chi phí sản xuất của doanh nghiệp.
Chứng từ tăng CCDC: Đây là một chứng từ kèm theo hóa đơn mua hàng CCDC mới.
Hồ sơ giảm CCDC: Là chứng từ kế toán phát sinh trong trường hợp báo cáo lỗi CCDC.
Tài liệu phân bổ CCDC: Đây là tài liệu vào cuối tháng kế toán, CCDC sẽ được phân bổ cho chi phí sản xuất và kinh doanh hoặc chi phí hành chính.
Báo cáo các công cụ và công cụ bị hư hỏng, bị mất: Đây là một tài liệu để ghi lại báo cáo về thiệt hại hoặc mất mát của các công cụ. 

Xem thêm profile:
https://www.intensedebate.com/people/ketoanbeprovn
https://triberr.com/ketoanbepro
https://trello.com/ketoanbepro/activity

Tìm hiểu vai trò của ngành kế toán đối với doanh nghiệp

Kế toán có vai trò rất quan trọng và góp phần tạo nên thành công lớn cho doanh nghiệp. Đó là lý do tại sao người quản lý luôn học hỏi và chọn cho mình những nhân viên chuyên nghiệp có uy tín nhất hoặc các dịch vụ kế toán bên ngoài để có thể thực hiện tốt công việc. Hãy cùng tìm hiểu Kế toán doanh nghiệp trong bài viết dưới đây là gì!
kế toán doanh nghiệp là gì 02
Kế toán doanh nghiệp là gì?
Kế toán doanh nghiệp là thu thập, xử lý, phân tích, kiểm tra và cung cấp thông tin kinh tế và tài chính dưới dạng giá trị, hiện vật và thời gian làm việc tại doanh nghiệp. Kế toán doanh nghiệp được chia thành 2 phần chính là kế toán thuế và kế toán nội bộ.

Trong đó:

Kế toán nội bộ là bộ phận kế toán thực hiện công việc chính là thu thập, xử lý, phân tích và cung cấp thông tin kinh tế và tài chính theo yêu cầu hành chính và các quyết định kinh tế và các ứng dụng tài chính nội bộ. viên kế toán.
Kế toán thuế chính chịu trách nhiệm thu thập, xử lý, kiểm tra, phân tích và cung cấp thông tin tài chính và kinh tế bằng báo cáo tài chính cho các đơn vị cần sử dụng thông tin của chính đơn vị kế toán. . Nghĩa là, cơ quan thuế của các doanh nghiệp hoặc ngân hàng là hai đối tượng quan trọng nhất mà kế toán thuế cần xem xét.
Vai trò của kế toán doanh nghiệp là gì?
Kế toán giúp doanh nghiệp quản lý và phát triển theo hướng chủ động và hợp pháp. Thông qua kế toán, quản lý kinh doanh có thể đo lường và phân tích dữ liệu tài chính của công ty và đưa ra định hướng phát triển, tăng lợi nhuận trong lĩnh vực mà công ty hoạt động.

Kế toán doanh nghiệp cũng cho thấy rõ tình hình tài chính hiện tại mà công ty đã dựa trên mối tương quan giữa doanh thu và chi phí.

Điều này cũng sẽ giúp chủ doanh nghiệp có được cái nhìn trực quan và cụ thể hơn về những gì doanh nghiệp của họ cần làm trong tương lai.

Kế toán doanh nghiệp giúp duy trì mối quan hệ bền vững với khách hàng và xây dựng thương hiệu hiệu quả hơn.

Khi kế toán được thực hiện nghiêm túc và chính xác sẽ giúp doanh nghiệp giảm thiểu rủi ro gian lận, đảm bảo kinh doanh hợp pháp và minh bạch và thể hiện uy tín kinh doanh. .

Do đó, vai trò của kế toán doanh nghiệp rất quan trọng trong việc đóng góp vào tên tuổi và thành công của doanh nghiệp.

Các doanh nghiệp cũng có thể thuê các công ty kế toán dịch vụ, nhưng thuê ngoài đòi hỏi các doanh nghiệp phải có kiến ​​thức chi tiết và chọn cho mình các giải pháp tốt nhất, đảm bảo hiệu quả và tính hợp pháp. và nhanh nhất.

Thành phần kế toán doanh nghiệp
Kế toán doanh nghiệp được thực hiện theo pháp luật Việt Nam theo tất cả các thành phần kế toán:

Tiền gửi giao dịch và tiền mặt, tài sản cố định hữu hình và vô hình.
Kế toán nguyên liệu, hạch bạch huyết và sản phẩm.
Kế toán chi phí, kế toán chi phí.
Giao dịch ngoại tệ, kế toán với đối tác.
Kế toán với người nhận trước.
Kế toán tiền lương với nhân viên.
Kế toán với ngân sách.
Đối tượng kế toán doanh nghiệp
Đối tượng của kế toán doanh nghiệp là tài sản cố định, các khoản phải thu, phải trả, thuế và các khoản khác liên quan đến doanh nghiệp ...

Theo Điều 9 của Luật Kế toán, các đối tượng của kế toán doanh nghiệp bao gồm:

Tài sản cố định và di động.
Nợ và vốn chủ sở hữu.
Các khoản phải thu, chi phí kinh doanh, các chi phí và thu nhập khác.
Thuế và các khoản phải nộp cho ngân sách nhà nước.
Kết quả và phân chia kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Các loại tài sản khác liên quan đến kinh doanh.
Xem thêm profile:
https://www.goodreads.com/user/show/108743315-ketoanbepro
https://moz.com/community/users/14086883
https://www.udemy.com/user/ketoanbepro/